Cao tốc Mỹ An - Cao Lãnh tăng vốn đầu tư lên đến 6.200 tỷ

Mới đây nhất, Cao tốc Mỹ An - Cao Lãnh đã được đề xuất tăng vốn đầu tư thêm 1.400 tỷ đồng so với số mức kinh phí 4.770 tỷ đồng ban đầu. Theo đó, mức tăng vốn sẽ được bổ sung cho cả công tác giải phóng mặt bằng lẫn chi phí xây dựng sau khi rà soát thực tế.

Quy hoạch dự án cao tốc Mỹ An - Cao Lãnh

Dự án cao tốc Mỹ An - Cao Lãnh quy hoạch giai đoạn 1 có chiều dài tuyến khoảng 26,56km đi qua huyện Tháp Mười và huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.

Dự án cao tốc Mỹ An - Cao Lãnh giai đoạn 1 có chiều dài tuyến khoảng 26,56km
Dự án cao tốc Mỹ An - Cao Lãnh giai đoạn 1 có chiều dài tuyến khoảng 26,56km

Dự án có điểm đầu kết nối với tuyến N2 thuộc thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp, điểm cuối tại nút giao An Bình, điểm đầu cầu Cao Lãnh, thuộc huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.

Theo thiết kế, tuyến cao tốc sẽ được đầu tư mặt cắt ngang giai đoạn hoàn chỉnh quy mô 6 làn xe. Trong giai đoạn 1, mặt cắt ngang được phân kỳ đầu tư quy mô 4 làn xe hạn chế, vận tốc khai thác 80km/giờ. Dự án có thời gian thực hiện trong vòng 5 năm kể tính từ ngày Hiệp định vay có hiệu lực.

Thông tin tổng vốn đầu tư dự án cao tốc Mỹ An - Cao Lãnh

Theo đó, Bộ GTVT đã có tờ trình gửi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án xây dựng công trình đường cao tốc Mỹ An - Cao Lãnh giai đoạn 1.

Bộ GTVT đã có đề xuất yêu cầu điều chỉnh mức đầu tư từ hơn 4.770 tỉ đồng thành hơn 6.209 tỷ đồng
Bộ GTVT đã có đề xuất yêu cầu điều chỉnh mức đầu tư từ hơn 4.770 tỉ đồng thành hơn 6.209 tỷ đồng

Bộ GTVT đã có đề xuất yêu cầu điều chỉnh mức đầu tư từ hơn 4.770 tỉ đồng thành hơn 6.209 tỷ đồng, được phân bổ cho chi phí giải phóng mặt bằng và chi phí xây dựng.

Về phương án phân bổ nguồn kinh phí, vốn vay ODA của Quỹ hợp tác Phát triển Kinh tế Hàn Quốc khoảng hơn 4.462 tỷ đồng, tương đương 189,42 triệu USD, được sử dụng để thanh toán chi phí xây dựng, thiết bị, và các chi phí liên quan đến quá trình thi công.

Vốn đối ứng khoảng hơn 1.747 tỷ đồng, được sử dụng để thanh toán thuế VAT (phần chi phí xây dựng, thiết bị; chi phí tư vấn giám sát thi công), chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí giải phóng mặt bằng, dự phòng phần vốn đối ứng, phí dịch vụ.


Tin liên quan

Tin mới